Thực hiện góp vốn trong hợp tác xã, liên hiện hợp tác xã
Căn cứ vào Luật Hợp tác xã 2012, xin đưa ra tư vấn về vấn đề này như sau:
1. Tài sản góp vốn của thành viên, hợp tác xã thành viên
Vốn góp là tiền đồng Việt Nam, các loại tài sản khác được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam. Bao gồm ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá tại thời điểm góp vốn. Giá trị vốn góp bằng các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc thỏa thuận. Giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với thành viên, hợp tác xã thành viên. Hoặc thông qua tổ chức thẩm định.
2. Thực hiện góp vốn trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ. Vốn góp của thành viên không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.
Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ. Và không quá 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.
Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ theo quy định của điều lệ. Nhưng thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 6 tháng. Kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Hoặc kể từ ngày được kết nạp.
3. Cấp giấy chứng nhận vốn góp
Khi góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên được cấp giấy chứng nhận vốn góp. Bởi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giấy chứng nhận vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
– Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
– Nhân thân của của thành viên, hợp tác xã thành viên:
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Của thành viên là cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp cho hộ gia đình.
- Trường hợp thành viên là pháp nhân thì phải ghi rõ tên, trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân. Đối với hợp tác xã thành viên thì phải ghi rõ tên, trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký của hợp tác xã thành viên. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên.
– Tổng số vốn góp. Thời điểm góp vốn.
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp do điều lệ quy định.
Theo lawkey.vn
Tin liên quan
- Xử lý tài sản khi hợp tác xã giải thể
- Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán HTX, Liên hiệp HTX
- Nghị định 77/2019/NĐ-CP của Chính phủ: Nâng cao vị thế tổ hợp tác
- Ngân hàng Nhà nước ghi nhận kiến nghị của quỹ tín dụng nhân dân
- Nghị định mới về tổ hợp tác có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2019
- Thống nhất miễn lệ phí môn bài đối với hợp tác xã nông nghiệp
- Hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã
- Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp cần nộp những loại thuế gì?
- Mẫu Biên bản hủy hóa đơn không sử dụng hoặc in thừa
- Hà Nội hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh, hợp tác xã