Tóm tắt Báo cáo Khảo sát Kinh tế HTX của Liên minh HTX quốc tế năm 2019
Hiện nay, trên toàn cầu, theo báo cáo Khảo sát Kinh tế HTX của ICA năm 2019 của 1.049 HTX lớn nhất toàn cầu có doanh thu trên 100 triệu USD, trong đó lựa chọn ra 300 HTX lớn nhất có tổng doanh thu là 2.034 tỉ USD, theo đó, tại Bắc Mỹ có 100 HTX, Châu Âu: 159 HTX và Châu Á - Thái Bình Dương là 41 HTX ( Bảng 1)
Bảy quốc gia có từ 10 HTX trở lên nằm trong top các HTX lớn nhất thế giới là Mỹ (85); Pháp (38); Đức (30); Hà Lan (18); Nhật Bản (18); Ý (14); Phần Lan (10) .
Bảng 1.1. Phân bố địa lý của 300 HTX lớn nhất trên toàn thế giới
Châu lục |
Nước |
Số lượng |
Ghi chú |
Châu Mỹ |
100 |
|
|
|
Mỹ |
85 |
|
|
Canada |
8 |
|
|
Brazil |
5 |
|
|
Argentina |
2 |
|
Châu Âu |
159 |
|
|
|
Pháp |
38 |
|
|
Đức |
30 |
|
|
Hà Lan |
18 |
|
|
Ý |
14 |
|
|
Phần Lan |
10 |
|
|
Đan mạch |
7 |
|
|
Thụy Điển |
7 |
|
|
UK |
7 |
|
|
Thụy Sĩ |
6 |
|
|
Áo |
5 |
|
|
Bỉ |
4 |
|
|
Tây Ba Nha |
4 |
|
|
Ire land |
1 |
|
|
Ba Lan |
1 |
|
Châu Á – Thái Bình Dương |
41 |
|
|
|
Nhật Bản |
18 |
|
|
New Zealand |
7 |
|
|
Úc |
6 |
|
|
Hàn Quốc |
4 |
|
|
Ấn Độ |
2 |
|
|
Singapore |
2 |
|
|
Ả rập xê út |
1 |
|
|
Malaysia |
1 |
|
Nguồn: Báo cáo Kinh tế HTX năm 2019, Liên minh HTX Quốc tế và Tổ chức Euricse, 2019
300 HTX lớn nhất toàn cầu hoạt động trong 9 lĩnh vực chính, bao gồm: bảo hiểm: 117 HTX, chiếm 39%; nông nghiệp, thực phẩm: 95 HTX, chiếm 31,7%; bán buôn và bán lẻ: 53 HTX, chiếm 18%; dịch vụ tài chính: 21 HTX, chiếm 7%; dịch vụ điện nước: 5 HTX, chiếm 2%; công nghiệp: 3 HTX chiếm 1%; y tế, đào tạo và dịch vụ xã hội: 3 HTX, chiếm 1%; ngư nghiệp: 2 HTX, chiếm 0,7%; nhà ở: 1 HTX, chiếm 0,3% (xem Hình 1.1).
Hình 1.1: Các lĩnh vực hoạt động chính của 300 HTX lớn nhất toàn cầu
Nguồn: Báo cáo Kinh tế HTX năm 2019, Liên minh HTX Quốc tế và Tổ chức Euricse, 2019
Đáng lưu ý lĩnh vực các HTX lớn nhất thế giới hoạt động có quy mô lớn nhất trên toàn cầu là lĩnh vực bảo hiểm, tiếp theo đó là nông nghiệp, thực phẩm; bán buôn, bán lẻ và dịch vụ tài chính.
Dưới đây là danh sách 50 HTX lớn nhất toàn cầu theo số liệu doanh thu năm 2017 (bảng 1.2) theo đó Tập đoàn Bảo hiểm Zenkyoren, Tập đoàn Zen-noh, Ngân hàng Norinchukin thuộc Liên đoàn HTXNN Nhật Bản JA-Zenchu đứng thứ 5, thứ 9 và thứ 40; tập đoàn NACF của Hàn Quốc đứng thứ; đây là 2 tập đoàn mà Liên minh HTX Việt Nam đang phát triển quan hệ hợp tác chiến lược tại Nhật Bản và Hàn Quốc.
Bảng 1.2: Top 50 HTX lớn nhất toàn cầu theo số liệu doanh thu năm 2017
Hạng |
Tên HTX |
Nước |
Lĩnh vực hoạt động/ loại hình HTX |
Doanh thu 2017 (tỉ USD) |
Số lượng nhân viên (người) |
|
Tập đoàn Credit Agricole |
Pháp |
Dịch vụ tài chính/ HTX tiêu dùng,thành viên |
96,25 |
139.000 |
|
Tập đoàn BPCE |
Pháp |
Dịch vụ tài chính/ HTX tiêu dùng, thành viên |
59,03 |
106.463 |
|
Tập đoàn REWE |
Đức |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
55,85 |
345.434 |
|
BVR |
Đức |
Dịch vụ tài chính/ HTX tiêu dùng,thành viên |
55,29 |
177.248 |
|
Zenkyoren |
Nhật Bản |
Bảo hiểm/ HTX người sản xuất |
51,69 |
6.282 |
|
Nippon Life |
Nhật Bản |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
48,36 |
86.394 |
|
State Farm |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
42,42 |
65.664 |
|
ACDLEC-E leclerc |
Pháp |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
42,01 |
|
|
Zen Noh |
Nhật Bản |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
41,37 |
7.446 |
|
Tập đoàn NACF |
Hàn Quốc |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
38,82 |
100.594
|
|
Tập đoàn Talanx |
Đức |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
37,36 |
20.419 |
|
Edeka Zentrale |
Đức |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
37,22 |
369.300 |
|
Liberty Mutual |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
35,79 |
50.000 |
|
Tâọ đoàn Credit Mutuel |
Pháp |
Dịch vụ tài chính/ HTX tiêu dùng,thành viên |
35,47 |
85.018 |
|
CHS, Inc |
Mỹ |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
31,94 |
11.626 |
|
Coop Thụy Sĩ |
Thụy Sĩ |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người tiêu dùng, thành viên |
28,59 |
86.319 |
|
Migros |
Thụy Sĩ |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người tiêu dùng, thành viên |
28,51 |
105.456 |
|
Meiji Yasuda Life |
Nhật |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
26,98 |
47.136 |
|
Sumimoto Life |
Nhật |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
23,98 |
42.848 |
|
Rabobank |
Hà Lan |
Dịch vụ tài chính/ HTX tiêu dùng,thành viên |
23,60 |
43.729 |
|
Nationwide |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
22,20 |
18.689 |
|
System U** |
Pháp |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
22,02 |
65.000 |
|
Achmea |
Hà Lan |
Bảo hiểm/ HTX tiêu dùng, thành viên |
21,87 |
17.430 |
|
COVEA |
Pháp |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
18,62 |
26.000 |
|
Bay Wa |
Đức |
Nông nghiệp và thực phẩm/ phi coop |
18,14 |
17.323 |
|
Northwestern Mutual |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
17,19 |
5.437 |
|
MassMutual Financial |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
17,49 |
|
|
Coop* |
Ý |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người tiêu dùng, thành viên |
15,14 |
59.902 |
|
Tập đoàn Desjadins |
Canada |
Dịch vụ tài chính/ HTX tiêu dùng,thành viên |
15,10 |
45.656 |
|
New York Life |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
15,07 |
11.114 |
|
Dairy Famers of America |
Mỹ |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
14,70 |
6.456 |
|
Conad* |
Ý |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
14,69 |
52.762 |
|
Land O’lakes |
Mỹ |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
13,79 |
10.000 |
|
FrieslandCampina |
Hà Lan |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
13,78 |
23.675 |
|
Fontera |
New Zealand |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
13,67 |
22.269 |
|
Hokuren |
Nhật |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
13,51 |
1.867 |
|
Tập đoàn Mondragon |
Tây Ba Nha |
Công nghiệp/ HTX người lao động |
13,49 |
80.818 |
|
Unipol |
Ý |
Bảo hiểm/ Phi coop |
13,31 |
14.188 |
|
John Lewis Partnership PLC |
UK |
Bán buôn, bán lẻ/ Phi coop |
13,15 |
86.700 |
|
Ngân hàng Norinchukin |
Nhật |
Dịch vụ tài chính/ Phi coop |
13,06 |
3.608 |
|
Wakefern Food Corp/Shoprite |
Mỹ |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
12,93 |
70.000 |
|
SOK* |
Phần Lan |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người tiêu dùng, thành viên |
12,74 |
39.382 |
|
HTX VGZ |
Hà Lan |
Bảo hiểm/ HTX tiêu dùng,thành viên |
12,32 |
1.941 |
|
Cooperative Group Ltd |
UK |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người tiêu dùng, thành viên |
12,20 |
65.887 |
|
Arla Foods amba |
Đan Mạch |
Nông nghiệp và thực phẩm/HTX người sản xuất |
11,81 |
18.973 |
|
Groupama |
Pháp |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
11,47 |
32.500 |
|
AG2R La Mondiale |
Pháp |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
11,05 |
2.922 |
|
Tập đoàn bảo hiểm Vienna |
Áo |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
10,41 |
25.059 |
|
Pacific Life |
Mỹ |
Bảo hiểm/ HTX Tương hỗ |
10,06 |
3.578 |
|
Tập đoàn bán buôn thực phẩm |
Mỹ |
Bán buôn, bán lẻ/ HTX người sản xuất |
9,70 |
|
Nguồn: Báo cáo Kinh tế HTX năm 2019, Liên minh HTX Quốc tế và Tổ chức Euricse, 2019
Các HTX được phân theo 4 loại hình: 1) HTX người sản xuất, trong đó lợi ích của các thành viên gắn với hoạt động sản xuất của mình. Các thành viên HTX là các hộ kinh doanh trong nông nghiệp, công nghiệp...; 2) HTX người lao động, trong đó các thành viên HTX gắn kết vào công việc do HTX cung cấp và đảm bảo; 3) HTX tiêu dùng hoặc thành viên, trong đó thành viên HTX là người tiêu dùng hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ thông qua hệ thống HTX. Các HTX dịch vụ tài chính được phân loại là HTX người tiêu dùng ngay cả các HTX này cung cấp dịch vụ; 4) HTX đa loại hình, là HTX có nhiều hơn 1 loại thành viên tham gia vào hoạt động trong đó được đại diện trong cơ cấu quản trị, hoặc có thành viên không có vị trí thông lĩnh qua đa số phiếu.....
ICA
Tin liên quan
- Hợp tác quốc tế của hệ thống Liên minh HTX Việt Nam trong giai đoạn 2013- 2017
- Các FTA mới và cơ hội cho ngành nông nghiệp Việt Nam
- Giới thiệu về Tổ chức Hợp tác nông dân châu Á (AFGC)
- Chủ đề Ngày HTX Quốc tế năm 2019 (CoopsDay): “HTX vì việc làm bền vững”
- Hội thảo tập huấn “Quy trình rà soát rủi ro đối với chuỗi cung ứng nông sản”
- Tổ chức Agriterra Hà Lan xây dựng kế hoạch làm việc với VCA
- Báo cáo hoạt động năm 2019 của Liên minh HTX quốc tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương ICA-AP
- Tóm tắt Báo cáo Khảo sát Kinh tế HTX của Liên minh HTX quốc tế năm 2019
- Bắt đầu đếm ngược tới Đại hội đồng Liên minh HTX quốc tế lần thứ 33
- Sự hợp tác giữa ILO- COOP và Liên minh HTX Quốc tế (ICA)